Một số điểm mới trong Bản kế hoạch bảo vệ môi trường của Luật BVMT 2014

Mục 4, Luật BVMT 2014 quy định về Kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT) thay cho Cam kết bảo vệ môi trường(CKBVMT) theo Luật BVMT 2005 có 6 điều (từ Điều 29 – Điều 34).
Theo đó, các quy định về thực hiện KHBVMT theo luật BVMT 2014 có nhiều thay đổi so với luật BVMT 2005 như:  đối tượng phải lập Kế hoạch BVMT sẽ do Chính phủ quy định, các nội dung Kế hoạch BVMT được mở rộng đến 6 nội dung, trách nhiệm tổ chức thực hiện xác nhận Kế hoạch BVMT bao gồm cả cơ quan chuyên môn về BVMT thuộc UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện. Các điểm mới trong bản KHBVMT cụ thể như sau:

Chỉ tiêu so sánh
Kế hoạch bảo vệ môi trường
Cam kết bảo vệ  môi trường





Đối tượng thực hiện
- Do Chính phủ quy định chi tiết
- DAĐT (dự án đầu tư) không phải lập ĐTM.
- Phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phải lập DAĐT theo luật Đầu tư
( Điều 29 Luật BVMT 2014)
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình
- Các cơ sở không thuộc đối tượng phải lập ĐMC và ĐTM     
(Điều 24 Luật BVMT 2005)    
(ĐMC: Đánh giá tác động môi trường chiến lược;
ĐTM: Đánh giá tác động môi trường).         
Nội dung


Giống nhau
1. Địa điểm thực hiện.
2. Loại hình, công nghệ và quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
3. Dự báo, đánh giá, giảm thiểu các tác động đến môi trường
4. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
( Điều 30 Luật BVMT 2014 và điều 25 luật BVMT 2005)

Khác nhau
Bổ sung tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
(Khoản 6 điều 30 Luật BVMT 2014)










Tổ chức thực hiện xác nhận
- UBND cấp tỉnh xác nhận KHBVMT của những dự án sau: Dự án nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên; Dự án trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý; Dự án có quy mô lớn và có nguy cơ tác động xấu tới môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của BTNMT – Khoản 1 điều 32 Luật BVMT 2014
- UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trừ các dự án trên – Khoản 2 điều 32 Luật BVMT 2014.
UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; trường hợp cần thiết, có thể ủy quyền cho Uỷ ban nhân dân cấp xã – Khoản 1 điều 26 Luật BVMT 2005


Thời gian xác nhận
10 ngày kể từ ngày nhận được KHBVMT hợp lệ - Khoản 3 điều 32 luật BVMT 2014
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản CKBVMT hợp lệ - Khoản 2 điều 26 Luật BVMT 2005




Lập lại hồ sơ
Lập và đăng ký lại KHBVMT trong các trường hợp sau:
-  Thay đổi địa điểm;
- Không triển khai thực hiện trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày KHBVMT xác nhận – Khoản 4 điều 33 Luật BVMT 2014
 Không quy định