Nội dung công việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước

#1: Đối tượng lập hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước

Các tổ chức, cá nhân sản xuất, thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư, tòa nhà thương mại, văn phòng, nhà máy, nhà xưởng, bệnh viện, phòng khám, khách sạn, nhà hàng, v.v.. khai thác nước với quy mô sau đều phải lập hồ sơ xin cấp phép khai thác nước căn cứ khoản 1 điều 16 của Nghị định 201/2013/NĐ-CP.
  • Khai thác nưới đất vượt quá 10 m3/ngày đêm;
  • Khai thác nước mặt sản xuất nông nghiệp, thủy sản vượt quá 0,1 m3/s;
  • Khai thác nước mặt sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp vượt quá 100 m3/ngđ
  • Khai thác nước mặt để phát điện công suất lắp máy vượt quá 50 kW;
  • Khai thác nước biển sản xuất, kinh doanh vượt quá 10.000 m3/ngđ.

#2: Vì sao phải có giấy phép khai thác nước

Các cơ sở kinh doanh không đăng ký, không có giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước theo quy định phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng theo khoản 1 điều 6 nghị định 142/2013/NĐ-CP. 

#3: Mô tả công việc lập hồ sơ xin cấp phép khai thác nước

  • Khảo sát, thu thập số liệu về địa hình, địa mạo, điều kiện khí hậu thủy văn, kinh tế xã hội của khu vực chịu ảnh hưởng của việc khai thác nước.
  • Xác định thông số về các đặc điểm địa chất thủy văn khu vực ảnh hưởng đến khai thác nước.
  • Lấy mẫu nước trước và sau xử lý đưa về phân tích tại phòng thí nghiệm
  • Lập bản đồ khu vực và vị trí công trình tỉ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000.
  • Tính toán dự báo mực nước hạ thấp.
  • Tính toán giá thành vận hành và hiệu quả kinh tế.
  • Lập đề án và trình nộp cơ quan chức năng xin cấp phép.
  • Đơn vị thụ lý hồ sơ thành lập đoàn đi kiểm tra thực tế
  • Chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của đoàn đi kiểm tra
  • Nộp lại hồ sơ chờ nhận giấy phép

#3: Thành phần hồ sơ KTN

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước quy định tại khoản 1 điều 32 nghị định 201/2013/ NĐ-CP ngày 27/11/2013 bao gồm: 
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép;
  • Đề án hoặc báo cáo hiện trạng khai thác nước;
  • Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước;
  • Sơ đồ công trình khai thác nước.
Chú ý: Trường hợp chưa có công trình khai thác nước, hồ sơ đề nghị cấp phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

#4: Phạm vi tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ giấy phép được quy định cụ thể tại điều 29 nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 cụ thể:
  • Cục quản lý tài nguyên nước thuộc BTNMT tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyển của BTN (Hồ sơ cấp Bộ được quy định tại khoản 1 điều 28 nghị định 201/2013/NĐ-CP).
  • Sở tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyển UBND tỉnh (Hồ sơ cấp Sở quy định tại khoản 2 điều 28 nghị định 201/2013/NĐ-CP).

Mọi thông tin chi tiết liên hệ:

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
ĐC: Số 27TT33, KĐT Văn Phú, Phú La, Hà Đông, Hà Nội
ĐT: 0466846890      Call: 0985025566
Email: moitruongnhietdoi@gmail.com

ĐỐI TÁC

Website: moitruongnhietdoi.com.vn