Xử lý nước thải khách sạn - Nhà hàng

Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Nhiệt Đới chuyên xử lý nước thải nhà hàng, khách sạn. Công ty luôn có thể đáp ứng mọi quy mô, công suất theo yêu cầu của khách hàng. Nhiệt đới luôn tự hào vì đã xử lý được hàng trăm nhà hàng- khách sạn lớn nhỏ khắp miền bắc. Hệ thống xử lý nước thải nhà hàng của chúng tôi với công nghệ tiên tiến khép kín, không có mùi, không gây ồn cũng như hệ thống hoạt động hoàn toàn tự động, tiết kiệm tới 40% chi phí vận hành so với công nghệ truyền thống.

Xử lý nước thải nhà hàng theo yêu cầu

#1. NGUỒN PHÁT SINH VÀ ĐẶC TÍNH CỦA NƯỚC THẢI KHÁCH SẠN – NHÀ HÀNG

Nguồn phát sinh nước thải nhà hàng khách sạn bao gồm các nguồn chính sau:
  • Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt: hoạt động sinh hoạt của khách hàng và nhân viên (ăn uống, tắm rửa, bể bơi).
  • Nước thải phát sinh từ quá trình chế biến thực phẩm
  • Nước thải phát sinh từ quá trình giặt là
Trong nước thải khách sạn - nhà hàng có thể bao gồm các thành phần như sau:
  • Chất hữu cơ chiếm khoảng 50 - 60% bao gồm chất hữu cơ thực vật: cặn bã thực vật, rau, hoa quả, giấy …Các chất hữu cơ động vật và chất thải bài tiết của người .Các chất hữu cơ trong nước thải theo đặc tính hoá học gồm chủ yếu là protein (chiếm 40 – 60%), hydratcacbon (25 – 50%), các chất béo, dầu mỡ (10%). Urê cũng là chất hữu cơ quan trọng trong nước thải. 
  • Nước thải chứa các hợp chất hoá học dạng vô cơ như sắt, magie, canxi, silic. Các chất vô cơ trong nước thải chiếm 40 - 42%.
  • Nhiệt độ nước thải của 1 số nhà hàng khá cao do quá trình nấu nướng phát sinh nhiệt lớn.
  • Ban đầu, Nước thải thường có pH cao do sử dung nhiều hóa chất tẩy rửa nhưng dần dần trở nên có tính axit vì thối rữa. Kèm theo đó là chất hoạt động bề mặt lớn.
Xử lý nước thải nhà hàng sang trọng
Đặc trưng nhất của nước thải nhà hàng khách sạn đó chính là dầu mỡ. Dầu mỡ nếu không được xử lý sẽ gây tắc đường ống dẫn, hố ga và việc khắc phục tiêu tốn nhiều thời gian cũng như chi phí.
Hình ảnh dầu mỡ tắc nghẽn trong đường ống

#2. THÔNG SỐ VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 

2.1 Thông số nước thải nhà hàng, khách sạn

Nhiệt đới đã phân tích rất nhiều mẫu nước thải nhà hàng khách sạn, và sẽ được mô tả trong bảng dưới đây:
Bảng thông số chất lượng nước thải từ nhà hàng khách sạn

TT
Thông số
Đơn vị
Kết quả phân tích
Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT  cột B
1
pH
-
7-9
5 - 9
2
Nhiệt độ
Độ C
30 - 50
-
3
BOD5
mg/l
300-1.000
50
4
Tổng chất rắn  lơ lửng (TSS)
mg/l
> 200
100
5
Tổng chất rắn hòa tan
mg/l
> 2500
1000
6
Sunfua (tính theo H2S)
mg/l
> 15
4.0
7
Amoni (tính theo N)
mg/l
>100
10
8
Nitrat (NO3-) Tính theo N
mg/l
>100
50
9
Dầu mỡ động thực vật
mg/l
> 85
20
10
Tổng chất hoạt động bề mặt
mg/l
> 80
10
11
Phosphat (tính theo P)
mg/l
> 150
10
12
Tổng coliforms
MPN/100ml
8.000-10.000
5.000

Nguồn: Nhiệt đới phân tích và tổng hợp

Ghi chú 1: Cột B quy định giá trị của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước ven bờ).

Ghi chú 2: Bảng trên chỉ có tính chất tham khảo, hãy phân tích nước thải nhà hàng khách sạn của quý vị sẽ đưa ra được hướng giải quyết tốt nhất!
Ghi chú 3: Để xác định chính xác giá trị tối đa thì cần xác định giá trị hệ số K, tùy theo loại hình quy mô và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp, giá trị K được quy định như sau:
Bảng giá trị hệ số K ứng với loại hình cơ sở nhà hàng, khách sạn
Loại hình cơ sở
Quy mô, diện tích sử dụng của cơ sở
Giá trị hệ số K
Khách sạn, nhà nghỉ
Từ 50 phòng hoặc khách sạn xếp hạng 3 sao trở lên
1,0
Dưới 50 phòng
1,2
Nhà hàng ăn uống, cửa hàng thực phẩm
Lớn hơn hoặc bằng 500m2
1,0
Dưới 500m2
1,2

2.2 Lựa chọn công nghệ xử lý

Sau khi phân tích các mẫu nước thải thì có thể lựa chọn công nghệ xử lý sẽ bao gồm công đoạn sau:
1. Thiết bị chắn rác 
2. Thiết bị tách dầu mỡ
3. Xử lý sinh học
4. Công đoạn lắng
5. Công đoạn khử trùng
Ngoài ra, có thể thêm 1 số công nghệ khác vào như tuyển nổi nếu hiệu quả xử lý dầu mỡ và chất rắn hòa tan thấp.

#3.  THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

3.1 Hệ thống thu gom nước thải nhà hàng, khách sạn

Để xử lý nước thải hiệu quả thì xây dựng hệ thống thu gom là một trong những điều quan trọng. Dựa trên thực tế thì chúng tôi đề xuất hệ thống thu gom đơn giản như sau:
Sơ đồ thu gom hệ thống nước thải phát sinh từ nhà hàng, khách sạn đơn giản
Thuyết mình tóm tắt hệ thống thu gom như sau:
  • Nước thải nhà vệ sinh sẽ được thu gom về bể tự hoại bằng các ống dẫn.
  • Nước thải khu nhà bếp chứa rác nên phải loại bỏ bằng song chắn rác , dầu mỡ sẽ được xử lý bởi bể tách dầu mỡ. Dầu mỡ nên được loại bỏ càng sớm càng tránh được sự tích tụ, tắc nghẽn trong đường ống. Nếu trường hợp dầu mỡ thấp thì nước thải có thể đi thẳng về hệ thống xử lý.
  • Sau đó, 3 loại nước thải này được gom về 1 hố gom chung nước thải. Vì sao lại đặt 1 hố gom chung ở đây?. Nguyên nhân là hố gom này chứa hỗn hợp nước thải, rất thích hợp cho việc lấy mẫu và đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải (ngoài ra còn thuận tiện cho công việc thực hiện hồ sơ môi trường như hồ sơ xả thải vào nguồn nước).
  • Sau xử lý nước thải chảy ra hố gas và về nguồn tiếp nhận. Hố gas cũng có mục đích gần giống hố gom chung nước thải.

3.2 Thuyết minh quy trình xử lý nước thải

Nước thải từ các khu vực phát sinh theo mạng lưới thoát nước chảy vào hố thu của trạm xử lý. Tại đây, để bảo vệ thiết bị và hệ thống đường ống công nghệ phía sau, song chắn rác thô được lắp đặt trong hố để loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn ra khỏi nước thải. 
Sau đó nước thải sẽ được bơm lên bể điều hòa. Trước bể điều hòa đặt lưới lọc rác tinh (kích thước lưới 1 mm) để loại bỏ rác có kích thước nhỏ hơn làm giảm SS 15%, sau đó nước thải tự chảy xuống bể điều hòa.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải nhà hàng, khách  sạn

3.2.1 Bể điều hòa

Tại bể điều hòa, máy khuấy trộn chìm sẽ hòa trộn đồng đều nước thải trên toàn diện tích bể, ngăn ngừa hiện tượng lắng cặn ở bể sinh ra mùi khó chịu, đồng thời có chức năng điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải đầu vào. 

3.2.2 Xử lý sinh học

Nước thải từ bể điều hòa được bơm cụm bể anoxic và bể aerotank. Bể anoxic kết hợp aerotank được lựa chọn để xử lý tổng hợp: khử BOD, nitrat hóa, khử NH4+ và khử NO3-  thành N2
Với việc lựa chọn bể bùn hoạt tính xử lý kết hợp đan xen giữa quá trình xử lý thiếu khí, hiếu khí sẽ tận dụng được lượng cacbon khi khử BOD, do đó không phải cấp thêm lượng cacbon từ ngoài vào khi cần khử NO3-, tiết kiệm được 50% lượng oxy khi nitrat hóa khử NH4+ do tận dụng được lượng oxy từ quá trình khử NO3-. 

3.2.3 Quá trình lắng và xử lý bùn

Nước sau cụm bể anoxic – aerotank tự chảy vào bể lắng. Bùn được giữ lại ở đáy bể lắng. 
Một phần được tuần hoàn lại bể anoxic, một phần được đưa đến bể chứa bùn. Tiếp theo, nước trong từ bể lắng chảy qua bể trung gian được bơm lên bể lọc áp lực gồm các lớp vật liệu: sỏi đỡ, cát thạch anh và than hoạt tính để loại bỏ các hợp chất hữu cơ hòa tan, các nguyên tố dạng vết, những chất khó hoặc không phân giải sinh học. 
Nước thải sau khi qua bể lọc áp lực sẽ đi qua bể nano dạng khô để loại bỏ lượng SS còn lại, đồng thời khử trùng nước thải. Nước sau khi qua bể nano dạng khô đạt yêu cầu xả thải vào nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành của pháp luật.
Bùn ở bể chứa bùn được được bơm qua máy ép bùn băng tải để loại bỏ nước, giảm khối tích bùn. Bùn sau quá trình xử lý nước thải được quy vào chất thải nguy hại nên hãy thuê các đơn vị cơ quan có đầy đủ chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý định kỳ.
Tại bể chứa bùn, không khí được cấp vào bể để tránh mùi hôi sinh ra do sự phân hủy sinh học các chất hữu cơ.

3.2.4 Quá trình khử trùng

Công đoạn cuối cùng trong hệ thống xử lý đó là khử trùng. Việc khử trùng đảm bảo loại bỏ các vi khuẩn có hại, gây bệnh trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại hóa chất khử trùng khác nhau, ngoài Clorine có thể lựa chọn các loại khác cho phù hợp với quá trình xử lý.
Tham khảo thêm: nguyên lý hoạt động của bể tách dầu mỡ tại video sau

# 4. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CÔNG NGHỆ

4.1. Ưu điểm

  • Công nghệ đề xuất phù hợp với đặc điểm, tính chất của nguồn nước thải 
  • Nồng độ các chất ô nhiễm sau quy trình được kiểm tra và đảm bảo đạt quy chuẩn hiện hành 
  • Diện tích đất sử dụng tối thiểu 
  • Công trình thiết kế dạng modul, dễ mở rộng, nâng công suất xử lý
  • Công nghệ tiên tiến với quá trình tự động hóa 
  • Tiết kiệm tới 40% lượng điện tiêu thụ trong quá trình xử lý
  • Chi phí xây dựng và vận hành giảm tới 40% so với các công nghệ truyền thống

4.2. Nhược điểm

  • Nhân viên vận hành cần được đào tạo về chuyên môn; 
  • Chất lượng nước thải sau xử lý có thể bị ảnh hưởng nếu một trong những công trình đơn vị trong trạm không được vận hành đúng các yêu cầu kỹ thuật; 
  • Bùn sau quá trình xử lý cần được thu gom và xử lý định kỳ. 

#4. Cách thức liên hệ nhanh chóng với chúng tôi

1. Hãy để lại thông tin tại biểu mẫu 
2Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá hệ thống xử lý nước thải nhanh nhất!
                                 CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN


* Thiết bị XLNT
* Công nghệ XLNT
* XLNT đặc trưng
---------------------------------------------------------------------------------
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
Ad1: Số 27TT 33, khu đô thị Văn Phú, Hà Đông, Hà Nội 
Ad2: Số 168/21/22 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Ad3: Xưởng sản xuất tại Chương Mỹ, Hà Nội
Hotline: 0985025566
Mail: Moitruongnhietdoi@gmail.com
Nước sạch tới mọi nhà!