Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh phải thực hiện quan trắc môi trường định kỳ nhằm đánh giá hiện trạng môi trường song song với quá trình hoạt động, sản xuất.Tần suất và thời gian quan trắc đã được quy định rõ ràng nhằm đảm bảo kiểm soát các tác động môi trường cũng như chi phí phù hợp với doanh nghiệp nhất
Xem thêm: Quan trắc môi trường - 101 câu hỏi
Xem thêm: Quan trắc môi trường - 101 câu hỏi
Hồ sơ quan trắc môi trường |
TT
|
Đối tượng quan trắc
|
Tần suất
|
1
|
Môi trường không khí ngoài trời
|
Tối thiểu 06 lần/năm, 2 tháng/lần
|
2
|
Quan trắc tiếng ồn
|
Tối thiểu là 04 lần/năm, 03 tháng/lần
|
3
|
Quan trắc độ rung
|
Tối thiểu là 04 lần/năm, 03 tháng /lần
|
4
|
Môi trường nước mặt lục địa
|
Tối thiểu 06 lần/năm, 02 tháng/lần
|
5
|
Môi trường nước dưới đất
|
Tối thiểu 04 lần/năm, 03 tháng/lần
|
6
|
Môi trường nước biển ven bờ
|
Tối thiểu 04 lần/năm, 03 tháng/lần
|
7
|
Môi trường nước biển gần bờ
|
Tối thiểu 02 lần/01 năm, 06 tháng/lần
|
8
|
Môi trường nước biển xa bờ
|
Tối thiểu 01 lần/01 năm
|
9
|
Quan trắc môi trường đất
|
Tần suất quan trắc đối với thông số tổng N, tổng P, tổng K, cacbon hữu cơ: tối thiểu 01 lần/3-5 năm
|
Tần suất quan trắc với các thông số khác: tối thiểu 01 lần/năm, mỗi lần cách nhau ít nhất 06 tháng
| ||
10
|
Quan trắc trầm tích
|
Tần suất quan trắc trầm tích nước ngọt: tối thiểu 02 lần/năm
|
Tần suất quan trắc trầm tích nước mặn (nước biển gần bờ và ven bờ) và nước lợ: tối thiểu 01 lần/năm
| ||
11
|
Quan trắc khí thải
|
Thường là 02 lần/năm hoặc 4 lần /năm
|
12
|
Quan trắc nước thải
|
Thường là 4 lần/năm
|
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn quan trắc môi trường nhanh nhất!